game bài đổi thưởng qua ngân hàng tvlink - Top Game Đánh Bài Online Rút Tiền Qua Ngân Hàng

Thông báo v/v thực hiện chế độ chính sách cho sinh viên học kỳ 2/2023-2024

Thông báo v/v thực hiện chế độ chính sách cho sinh viên học kỳ 2/2023-2024

THÔNG BÁO

V/v thực hiện chế độ chính sách cho sinh viên học kỳ 2/2023-2024

 Trường ĐH Khoa học tự nhiên thông báo việc thực hiện các chế độ chính sách đối với tất cả các sinh viên hệ chính quy học kỳ 2 năm học 2023-2024 như sau:

  1. MIỄN, GIẢM HỌC PHÍ (MGHP)

Căn cứ Nghị định số 81/2021/NĐ-CP của chính phủ ngày 27/8/2021 quy định về cơ chế thu, quản lý học phí đối với cơ sở giáo dục thuộc hệ thống giáo dục quốc dân và chính sách miễn, giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập; giá dịch vụ trong lĩnh vực giáo dục, đào tạo

1.1 Đối tượng và hồ sơ xét miễn, giảm học phí:

STT ĐỐI TƯỢNG HỔ SƠ CẦN NỘP
SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN 100% HỌC PHÍ
1 Người có công với cách mạng và thân nhân người có công với cách mạng. Cụ thể:

–   SV là con của người hoạt động CM trước ngày 01/01/1945; con của người hoạt động CM từ ngày 01/01/1945 đến ngày khởi nghĩa tháng 8/1945

–   SV là con của Anh hùng LLVTND; con của AHLĐ trong thời kỳ kháng chiến

–   SV là con của liệt sỹ

–   SV là con thương binh

–   SV là con bệnh binh

–   SV là con của người được hưởng chính sách như thương binh

–   SV là con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học

–   SV là con của Người hoạt động cách mạng, kháng chiến, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế bị địch bắt tù, đày; Người hoạt động kháng chiến giải phóng dân tộc, bảo vệ Tổ quốc, làm nghĩa vụ quốc tế; Người có công giúp đỡ cách mạng

1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Giấy xác nhận thuộc đối tượng do cơ quan quản lý đối tượng người có công và UBND xã xác nhận.

4. Giấy cam kết.

2 SV mồ côi không có nguồn nuôi dưỡng, tuổi không quá 22 (theo quy định tại khoản 1 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP ngày 15/3/2021 về chính sách trợ giúp xã hội đối với đối tượng bảo trợ xã hội) 1. Đơn đề nghị MGHP.

2. Quyết định trợ cấp xã hội của chủ tịch UBND cấp huyện

3. Giấy cam kết

3 SV khuyết tật 1. Đơn đề nghị MGHP

2. Giấy xác nhận khuyết tật do UBND cấp xã cấp hoặc Quyết định về việc trợ cấp xã hội của Chủ tịch UBND cấp huyện

3. Giấy cam kết

4 SV là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo 1. Đơn đề nghị MGHP

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo (năm 2024).

4. Giấy cam kết

5 SV là người dân tộc thiểu số rất ít người (La Hủ, La Ha, Pà Thẻn, Lự, Ngái, Chứt, Lô Lô, Mảng, Cống, Cờ Lao, Bố Y, Si La, Pu Péo, Rơ Măm, BRâu, Ơ Đu) có hộ khẩu thường trú tại vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn hoặc vùng đặc biệt khó khăn 1. Đơn đề nghị MGHP

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Mẫu xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT-07).

4. Giấy cam kết

SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN 70% HỌC PHÍ
6 SV là người dân tộc thiểu số ở thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo (xem danh mục các văn bản quy định tại mục 1.3)

– SV khi nộp hồ sơ phải ghi rõ số Quyết định tại mục 1.3 vào đơn Miễn giảm học phí

1. Đơn xin giảm học phí

2. Bản sao trích lục Giấy khai sinh

3. Mẫu xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT-07).

4. Giấy cam kết

SINH VIÊN ĐƯỢC MIỄN 50% HỌC PHÍ
7 SV là con cán bộ, công chức, viên chức, công nhân mà cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp được hưởng trợ cấp thường xuyên; 1. Đơn đề nghị MGHP

2. Bản sao trích lục giấy khai sinh.

3. Bản sao Sổ hưởng trợ cấp hàng tháng của cha hoặc mẹ bị tai nạn lao động hoặc mắc bệnh nghề nghiệp do tổ chức bảo hiểm xã hội cấp

4. Giấy cam kết

Quy định về miễn, giảm học phí:

  • Việc miễn, giảm học phí sẽ được thực hiện trong suốt thời gian học tập tại nhà trường
  • Nhà nước cấp bù tiền miễn, giảm học phí cho các cơ sở giáo dục nghề nghiệp, cơ sở giáo dục đại học công lập để thực hiện chính sách miễn, giảm học phí đối với người học thuộc các đối tượng miễn, giảm học phí theo mức trần học phí tại nghị định số 81/2021/NĐ-CP của chính phủ ngày 27/8/2021.
  • Kinh phí cấp bù miễn, giảm học phí được cấp theo thời gian học thực tế nhưng không quá 10 tháng/năm học và thực hiện chi trả cho người học 2 lần trong năm (chỉ áp dụng đối với 2 học kỳ chính, không áp dụng đối với học kỳ hè và học kỳ dự thính)
  • Trường hợp có sự trùng lặp về đối tượng hưởng chính sách miễn, giảm học phí và hỗ trợ chi phí học tập quy định tại Nghị định này với các văn bản quy phạm pháp luật khác đang thực hiện có mức hỗ trợ cao hơn thì được hưởng theo mức hỗ trợ cao hơn quy định tại văn bản pháp luật khác.
  • Không áp dụng miễn, giảm học phí đối với trường hợp đang hưởng lương và sinh hoạt phí khi đi học, các trường hợp học cao học, nghiên cứu sinh.
  • Không áp dụng chế độ ưu đãi về miễn, giảm học phí đối với người học trong trường hợp đã hưởng chế độ này tại một cơ sở giáo dục nghề nghiệp hoặc cơ sở giáo dục đại học, nay tiếp tục học thêm ở một cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học khác cùng cấp học và trình độ đào tạo. Nếu người học thuộc đối tượng được miễn, giảm học phí đồng thời học ở nhiều cơ sở giáo dục hoặc nhiều khoa, nhiều ngành trong cùng một trường thì chỉ được hưởng một chế độ ưu đãi.
  • Không áp dụng chế độ miễn giảm học phí, hỗ trợ chi phí học tập trong thời gian người học bị kỷ luật ngừng học hoặc buộc thôi học, học lưu ban, học lại, học bổ sung. Trường hợp người học phải dừng học; học lại, lưu ban (không quá một lần) do ốm đau, tai nạn hoặc dừng học vì lý do bất khả kháng không do kỷ luật hoặc tự thôi học thì thủ trưởng cơ sở giáo dục xem xét cho tiếp tục học tập theo quy định và tiếp tục được hưởng chính sách hỗ trợ quy định tại Nghị định này.

1.3 Danh mục các thôn/bản đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc và miền núi, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển hải đảo:

  •  ngày 25 tháng 01 năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016 – 2020.
  •  ngày 04 tháng 6 năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II, khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021 – 2025.
  • Quyết định
  • Quyết định
  • Quyết định
  • Quyết định
  • Các quyết định khác của cơ quan có thẩm quyền sửa đổi, bổ sung hoặc quy định mới về phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo, thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực III vùng dân tộc thiểu số và miền núi (nếu có).

1.4 Lưu ý:

  • Các sinh viên đã được xét miễn, giảm học phí trong HK1/23-24:  đối tượng sinh viên thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo (đối tượng 4) phải nộp lại bản sao sổ hoặc giấy chứng nhận hộ nghèo/hộ cận nghèo của năm 2024; các đối tượng còn lại không cần phải nộp lại hồ sơ.
  • Nhà trường chỉ thực hiện miễn, giảm học phí các học phần chính thức, không thực hiện miễn, giảm học phí các học phần học lại và chi phí hóa chất (nếu có).
  • Mẫu đơn miễn giảm học phí (xem file đính kèm)
  • Mẫu giấy cam kết (xem file đính kèm)
  1. TRỢ CẤP XÃ HỘI (TCXH)

2.1 Đối tượng

Stt Đối tượng Trợ cấp

(đ/tháng)

Hồ sơ cần phải nộp
1 Sinh viên mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa. 100.000 –         Đơn xin TCXH.

–         Giấy chứng tử của Cha và Mẹ.

–         Bản sao trích lục Giấy khai sinh

–         Giấy xác nhận của địa phương về việc SV không có nguồn chu cấp thường xuyên

–         Giấy cam kết

2 Sinh viên tàn tật từ 41% trở lên và có khó khăn về kinh tế 100.000 –         Đơn xin TCXH.

–         Giấy giám định y khoa.

–         Giấy xác nhận kinh tế khó khăn của địa phương

–         Giấy cam kết

3 SV là người dân tộc ít người thường trú trên 3 năm tại vùng cao (xem danh mục các khu vực Vùng cao tại mục 2.2) 140.000 –         Đơn xin TCXH

–         Bản sao trích lục Giấy khai sinh

–         Mẫu xác nhận thông tin cư trú (mẫu CT-07).

–         Giấy cam kết

4 Sinh viên thuộc diện hộ nghèo/hộ cận nghèo vượt khó học tập: điểm học tập HK1/23-24 ≥ 7.0, Điểm rèn luyện HK1/23-24 ≥ 65đ) 100.000 –         Đơn xin TCXH

–         Giấy chứng nhận Hộ nghèo/hộ cận nghèo năm 2024

–         Giấy cam kết

–         Bảng điểm học tập và rèn luyện HK1/23-24 nhà trường sẽ tự cập nhật sau khi có kết quả

 

2.2 Danh mục các khu vực Vùng cao: 

+ Quyết định số

+ Quyết định số 

+ Quyết định số 

+ Quyết định số 

+ Quyết định số 

+ Quyết định số 

+ Quyết định số 

+ Quyết định số 

+ Quyết định số 

2.3 Mẫu đơn:

  • Mẫu đơn trợ cấp xã hội (xem file đính kèm)
  • Mẫu giấy cam kết (xem file đính kèm)
  • Lưu ý: Các sinh viên thuộc đối tượng 4 đã được Trợ cấp xã hội trong HK1/23-24 phải nộp lại hồ sơ mới; các đối tượng còn lại không cần phải nộp lại hồ sơ.
  1. CHÍNH SÁCH SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ (SVDT)

3.1 Đối tượng:

  • Sinh viên hệ chính quy là người dân tộc thiểu số thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo.
  • Không áp dụng đối với sinh viên cử tuyển, các đối tượng chính sách được xét tuyển và học đại học, cao đẳng sau khi hoàn thành chương trình dự bị đại học.

3.2 Chính sách về hỗ trợ: được hỗ trợ chi phí học tập bằng 60% mức lương cơ sở và được cấp 10 tháng/năm học; số năm được hưởng hỗ trợ chi phí học tập theo thời gian đào tạo chính thức.

3.3 Thủ tục hồ sơ:

  • Đơn đề nghị hỗ trợ chi phí học tập (theo mẫu)
  • Bản sao Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (của năm 2024).
  • Bản sao giấy khai sinh.
  • Giấy cam kết (xem file đính kèm)
  • Tất cả các sinh viên phải nộp lại hồ sơ mới.
  1. CHÍNH SÁCH SINH VIÊN DÂN TỘC THIỂU SỐ RẤT ÍT NGƯỜI

4.1 Đối tượng: Sinh viên hệ chính quy là người dân tộc thiểu số rất ít người (Cống, Mảng, Pu Péo, Si La, Cờ Lao, Bố Y, La Ha, Ngái, Chứt, Ơ Đu, Brâu, Rơ Măm, Lô Lô, Lự, Pà Thẻn, La Hủ).

4.2 Chính sách về hỗ trợ: được hỗ trợ chi phí học tập bằng 100% mức lương cơ sở/người/tháng và được cấp 12 tháng/năm học.

4.3 Thủ tục hồ sơ:

Lưu ý: các sinh viên đã được hưởng chính sách này trong HK1/23-24: không cần phải nộp lại hồ sơ.

  1. CHÍNH SÁCH SINH VIÊN KHUYẾT TẬT (SVKT)

5.1 Đối tượng: sinh viên hệ chính quy là người khuyết tật thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo

5.2 Chính sách về học bổng: được hưởng học bổng mỗi tháng bằng 80% mức lương cơ sở theo quy định của chính phủ trong từng học kỳ, cấp 10 tháng/năm học.

5.3 Chính sách về hỗ trợ phương tiện và đồ dùng học tập: được hỗ trợ kinh phí để mua sắm phương tiện, đồ dùng học tập 1.000.000đ/người/năm học.

5.4 Thủ tục hồ sơ:

  • Bản sao y chứng thực Giấy chứng nhận về khuyết tật do cơ quan có thẩm quyền cấp theo quy định của Nhà nước.
  • Bản sao Giấy chứng nhận là hộ nghèo hoặc hộ cận nghèo do ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn cấp (của năm 2024).
  • Giấy cam kết (xem file đính kèm)
  • Tất cả các sinh viên phải nộp lại hồ sơ mới.
  1. THỜI GIAN VÀ HÌNH THỨC NHẬN HỒ SƠ:

 Sinh viên thuộc các đối tượng trên nộp hồ sơ miễn giảm và các chế độ chính sách phải nộp theo 2 hình thức hồ sơ điện tử và hồ sơ giấy.

– Hồ sơ giấy: nộp trực tiếp tại Phòng Công tác sinh viên (ở cơ sở 1 hoặc cơ sở 2) từ ngày 04/03/2024 – 15/03/2024.

– Hồ sơ điện tử: sinh viên sử dụng email sinh viên do trường cấp nộp hồ sơ điện tử về phòng Công tác sinh viên ([email protected]) từ ngày 04/03/2024 – 15/03/2024 theo hướng dẫn:

  • Tiêu đề: MSSV-CDCS HK2/23-24 (gửi 01 email duy nhất)
  • Tên file đính kèm: MSSV-[viết tắt tên chế độ chính sách ở các mục 1,2,3,4]

Mỗi chế độ chính sách được lưu thành 1 file .pdf duy nhất: các hồ sơ đều phải là ảnh scan/chụp bản chính theo thứ tự từ trên xuống dưới như trong mục “hồ sơ cần nộp”.

  • Ví dụ: sinh viên 21110000 nộp cùng lúc 04 chế độ chính sách thì sẽ gửi 01 email với thông tin như sau:
    • Tiêu đề: 21110000-CDCS HK2/23-24
    • Tên 04 file đính kèm gồm: 21110000-MGHP, 21110000-TCXH, 21110000-SVDT, 21110000-SVKT

Trong quá trình thực hiện nếu có thắc mắc, sinh viên liên hệ với phòng Công tác sinh viên qua email [email protected] để được hướng dẫn./.