Năm 2024, Trường Đại học Khoa học tự nhiên, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh tuyển hơn 3.900 sinh viên (dự kiến tăng 10% chỉ tiêu so với năm trước) và giữ ổn định 06 phương thức xét tuyển bao gồm:
- Phương thức 1: Xét tuyển thẳng, ưu tiên xét tuyển theo quy chế tuyển sinh đại học chính quy của Bộ GD&ĐT;
- Phương thức 2: Ưu tiên xét tuyển thẳng và Ưu tiên xét tuyển theo quy định của ĐHQG-HCM;
- Phương thức 3: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2024;
- Phương thức 4: Xét tuyển dựa trên kết quả kỳ thi Đánh giá năng lực năm 2024 do ĐHQG-HCM tổ chức;
- Phương thức 5: Xét tuyển dựa trên kết quả của Chương trình đào tạo THPT quốc tế, áp dụng cho thí sinh người Việt Nam học trường nước ngoài tại Việt Nam hay tại nước ngoài;
- Phương thức 6: Xét tuyển dựa trên kết quả các chứng chỉ ngoại ngữ quốc tế kết hợp với kết quả học tập bậc THPT áp dụng cho thí sinh người Việt Nam.
Nhằm đáp ứng nhu cầu nhân lực chất lượng cao cho sự phát triển nền công nghiệp vi mạch – bán dẫn tại Việt Nam và thế giới, Trường dự kiến mở mới ngành Thiết kế vi mạch và ngành Khoa học Công nghệ bán dẫn. Trên nền tảng cơ sở vật chất và nguồn lực có sẵn, nhà trường đã xây dựng đề án đầu tư phòng thí nghiệm hiện đại, tăng cường đội ngũ chuyên gia và đẩy mạnh hợp tác chặt chẽ với doanh nghiệp. Ngoài ra, Trường tiếp tục phát triển các chương trình đào tạo đại học có tăng cường tiếng Anh nhằm đáp ứng nhu cầu hội nhập và đạt chuẩn kiểm định quốc tế.
Trường Đại học Khoa học tự nhiên tiếp tục duy trì gói học bổng 2 tỷ đồng để cấp học bổng toàn phần và bán phần dành (100% học phí và học bổng bán phần 50% cho năm học đầu tiên) cho các thí sinh trúng tuyển năm 2024 với thành tích cao vào 07 ngành/nhóm ngành hướng đến đào tạo nhân lực chất lượng cao trong các lĩnh vực phục vụ một số mục tiêu chiến lược phát triển bền vững, phát triển khoa học công nghệ và đổi mới sáng tạo của quốc gia đến năm 2030, cụ thể bao gồm 07 ngành thuộc lĩnh vực khoa học tự nhiên, khoa học sự sống: Ngành Vật lý học; Hải dương học; Kỹ thuật hạt nhân; Địa chất học; Kỹ thuật địa chất; Khoa học môi trường; Công nghệ kỹ thuật môi trường.
Những ngành học trên có số lượng thí sinh đăng ký xét tuyển ít nên tỷ lệ cạnh tranh thấp, nhưng lĩnh vực làm việc khá rộng và đáp ứng được nhiều nhu cầu xã hội. Trong nhiều năm qua, các sinh viên tốt nghiệp những ngành này có cơ hội nhận học bổng sau đại học tại các quốc gia phát triển trên thế giới, ngoài ra có thể tham gia thị trường lao động đang thiếu hụt nhân lực chất lượng cao tại các khu vực làm việc như: Cơ sở nghiên cứu về môi trường, hải dương, khí tượng thủy văn; các Sở Tài nguyên & Môi trường, Sở Khoa học & Công nghệ tại các địa phương; các tổ chức phi chính phủ, dự án quốc tế hướng đến các mục phát triển bền vững của Liên hợp quốc và Việt Nam; các doanh nghiệp trong lĩnh vực năng lượng mới, năng lượng tái tạo, đánh giá tác động môi trường, khai thác và quản lý bền vững tài nguyên, khoáng sản; các tổ chức, cơ sở giáo dục trong và ngoài nước bậc đại học và sau đại học hoặc các bậc phổ thông thông qua giáo dục lĩnh vực STEM,….
Bên cạnh những chính sách trên, Trường Đại học Khoa học tự nhiên còn kết nối với doanh nghiệp và Cộng đồng cựu sinh viên để hỗ trợ học bổng khuyến học dành cho các sinh viên tài năng và các sinh viên có hoàn cảnh khó khăn để đảm bảo cam kết của Nhà trường, đó là không để sinh viên vì điều kiện khó khăn về kinh tế mà ngừng học.
Thông tin chi tiết, quý phụ huynh và thí sinh vui lòng liên hệ hotline 1900.999.978 hoặc trang tuyển sinh: //tuyensinh.gymadom.com/
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐHQG-HCM |
|||||
STT |
MÃ NGÀNH | NGÀNH/ NHÓM NGÀNH | TỔ HỢP
MÔN XÉT TUYỂN |
ĐIỂM CHUẨN KỲ THI ĐGNL 2023 |
ĐIỂM CHUẨN KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT 2023 |
LĨNH VỰC KHOA HỌC TỰ NHIÊN | |||||
1 | 7440102_NN | Nhóm ngành Vật lý học, Công nghệ Vật lí điện tử và tin học | A00; A01; A02; D90 | 720 | 22.00 |
2 | 7440228 | Hải dương học | A00; A01; B00; D07 | 600 | 19.00 |
3 | 7440112 | Hoá học | A00; B00; D07; D90 | 845 | 24.50 |
4 | 7440112_DKD | Hóa học (CT Tăng cường tiếng Anh) | A00; B00; D07; D90 | 830 | 24.20 |
5 | 7440122 | Khoa học Vật liệu | A00; A01; B00; D07 | 650 | 17.00 |
6 | 7440201 | Địa chất học | A00; A01; B00; D07 | 600 | 17.00 |
7 | 7440301 | Khoa học Môi trường | A00; B00; B08; D07 | 600 | 17.00 |
8 | 7440301_DKD
|
Khoa học Môi trường (CT Tăng cường tiếng Anh) | A00; B00; B08; D07 | 600 | 17.00 |
LĨNH VỰC KHOA HỌC SỰ SỐNG,
QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN VÀ BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG |
|||||
9 | 7420101 | Sinh học | A02; B00; B08 | 650 | 21.50 |
10 | 7420101_DKD | Sinh học (CT Tăng cường tiếng Anh) | A02; B00; B08 | 650 | 21.50
|
11 | 7420201 | Công nghệ Sinh học | A02; B00; B08; D90 | 830 | 24.68 |
12 | 7420201_DKD | Công nghệ Sinh học (CT Tăng cường tiếng Anh) | A02; B00; B08; D90 | 830 | 24.68 |
13 | 7850101 | Quản lý Tài nguyên và Môi trường | A00; B00; B08; D07 | 650 | 18.50 |
LĨNH VỰC TOÁN, MÁY TÍNH VÀ CÔNG NGHỆ THÔNG TIN | |||||
14 | 7460101_NN | Nhóm ngành Toán học, Toán Ứng dụng và Toán tin | A00; A01; B00; D01 | 830 | 25.30 |
15 | 7460108 | Khoa học dữ liệu | A00; A01; B08; D07 | 950 | 26.40 |
16 | 7480201_NN | Nhóm ngành máy tính và Công nghệ thông tin | A00; A01; B08; D07 | 940 | 26.50 |
17 | 7480201_DKD | Công nghệ thông tin (CT Tăng cường tiếng Anh) | A00; A01; B08; D07 | 925 | 26.00 |
18 | 7480101_TT | Khoa học máy tính (Chương trình Tiên tiến) | A00; A01; B08; D07 | 1035 | 28.05 |
19 | 7480107 | Trí tuệ nhân tạo | A00; A01; B08; D07 | 1001 | 27.00 |
LĨNH VỰC KỸ THUẬT, CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT | |||||
20 | 7520402 | Kỹ thuật Hạt nhân | A00; A01; A02; D90 | 700 | 17.00 |
21 | 7520403 | Vật lý Y khoa | A00; A01; A02; D90 | 860 | 24.00 |
22 | 7510401_DKD | Công nghệ kỹ thuật Hoá học (CT Tăng cường tiếng Anh) | A00; B00; D07; D90 | 845 | 24.70 |
23 | 7510402 | Công nghệ Vật liệu | A00; A01; B00; D07 | 730 | 23.00 |
24 | 7520501 | Kỹ thuật Địa chất | A00; A01; B00; D07 | 600 | 17.00 |
25 | 7510406 | Công nghệ Kỹ thuật Môi trường | A00; B00; B08; D07 | 600 | 17.00 |
26 | 7520207 | Kỹ thuật điện tử – viễn thông | A00; A01; D07; D90 | 790 | 24.55 |
27 | 7520207_DKD | Kỹ thuật điên tử – viễn thông (CT Tăng cường tiếng Anh) | A00; A01; D07; D90 | 750 | 23.25 |
Các ngành mới dự kiến:
· Ngành Thiết kế vi mạch · Ngành Khoa học Công nghệ bán dẫn |